Cặn các bon trên piston

Cặn các bon trên piston’Ihông thường cặn các bon bám xung quanh của dinh pỉston phía trên cùa xéc măng trên cùng. Nếu có cặn các bon bám trên thành xung quanh piston khu vực có xéc lììăng, chứng tò các xéc măng làm kín không tốt. Xem thêm: Máy bơm chìm 1hp

Nếu cặn các bon bám trên thành cùa piston quá dày làm cho dường kính ngoài cùa piston (được bao phủ bờl cặn các bon) tương dương VỚI dường kính xllanh. Lớp cặn các bon này sẽ chà sát VỚI thành xllanh, do dó bế mặt cùa nó sõ bóng, trơn. Sự tiếp xúc gifla lớp cặn các bon này với xllanh sẽ “lau” đl màng dấu bôl trơn trên xỉlanh, kết quà là xéc măng và xllanhcó thể bị tróc, mài mòn nhanh hơn.

Trong một số trường hợp, phẩn trên cùa xllanh có thế xuất hiện hiện tượng mòn xllanh theo chiểu thẳng dứng, phẩn bị mòn này nằm giữa các lỗ dấu bôl trơn xllanh (Hình 3.5). Nguyền nhân có thê’ là quá trình cháy trong xllanh bị kéo dài trên đường dãn nở, do đó làm cháy lớp dầu bôl trơn xllanh.

Hình 3.5 Xilanh bị mòn theo chiểu thắng đúng

Kiểm tra xilanh

Khi rút plston phải đo đường kính xllanh dề xác dinh tình trạng thực tế cùa xilanh. Thông thường khi đo, nhiệt dộ của xllanh thường cao hon nhiệt dộ cùa dụng cụ do, do đó sau khi do xong phàl hiệu chỉnh lạl kết quà đo. Phụ thuộc vào độ chềnh lệch lìhlệt độ giữa xllanh và dụng cụ đo, sẽ tra dược số hiệu chình rổl nhân VỚI kết quà đo sẽ có kết quà đo CUỐI cùng. Ví dụ: nếu chênh lệch nhiệt dộ giũa dụng cụ do và xllanh là 30°c, kết quà đo thực tế là 901,3mm, thì kết quà đo CUỐI cùng là: 901,3 0,99964=900,98111111.

Xem thêm: Máy bơm chìm 1 pha

Giá trị mài mòn lớn nhất cho phép cùa xllanh khoáng 0,4%-ỉ-0,8% đường kính xllanh tùy thuộc vào tinh trạng thực tế của xllanh và xéc măng.

Các cặp bon trên Piston động cơ Diesel

Bàng 3.1 Hiệu chỉnh sai số do nhiệt dộAt°c Sò hiệu chỉnh10 0,9998820 0,9997630 0,9996440 0,9995250 0,99940

Trong trường hợp xllanh bị mài mòn, mà tiết diện ngang có hình “ô van” thì phàl thay mớl.Kiếm tra mặt gương xllanh xem có bị tróc, xước, mòn kiểu lượn sóng, hoặc màl mòn không. Nếu có bất cứ sự nghi ngờ nào vế sự mài mòn, hoặc xéc măng bị gầy, phải kiểm tra lại mặt gương phía trên cùa xlỉanh bàng cách cho một xéc măng I1ÌỚ1 vào xllanh, rổl dùng thước lá đo khc hờ giữa xéc măng và xllanh.

Chạy “rà” khi thay mới xéc mảng và xilanh

Tham khảo: Máy bơm chìm 2hp

Trên bé mặt làm việc của xéc măng và xllanh mới (chưa sử dụng) không hoàn toàn nhân, mà hơi ráp. Do đó khl thay xéc máng và xllanh mới, nếu cho động cơ làm việc ngay VỚI phụ tàl, tốc độ khai thác, lực tỳ cùa xéc măng vào xllanh sẽ rất lớn, do đó bế mặt ráp cùa xéc măng, xllanh sổ bỊ bong tróc và bế mặt cùa chúng sẽ bị rỗ, lớp cứng bên ngoài cùa xéc măng, xllanh nhanh chóng bị lììàl mòn. Vì vậy, đế không xảy ra hiện tượng này thì sau khi thay mớl xéc măng, xllanh phải cho dộng cơ làm việc VỚI phụ tàl nhò, tóc độ thấp, sau dó tăng dán tóc độ và phụ tàl dể bế mặt ráp cùa chúng được tiếp xúc VỚI áp lực, tốc độ tăng dán, do dó bế mặt của chúng sẽ dán dược mài mòn và CUỐI cùng sẽ nhằn. Quá trình như vậy dược gọl là quá trình chạy “rà”. Khl nào toàn bộ bế mặt cùa xéc máng, xllanh nhằn hoàn toàn thi quá trình chạy “rà” kết thúc. Thòi gian (giò)

Hinh 3.6 Quy trinh chạy rã

Sau đây là quy trình chạy “rà” của động cơ diesel thấp tốc:

– Đléu chỉnh lượng dấu bôi trơn xllanh tớl 200% (hoặc ít nhất 150%) so với chế độ dạt cơ bàn.

– Khờl dộng động cơ, táng tốc độ lên 55% tốc độ quay định mức.

– Tăng dán tốc dộ cùa động cơ, sau khoáng 20 giờ tốc độ động cơ đạt 100% tốc độ quay định mức. (Hình 3.6)

– Sau 20 hoặc 24 giờ chạy “rà”, dừng dộng cơ, kiếm tra tình trạng của xllanh, nếu không có gì đặc biệt, glàm lượng dấu bôỉ trơn xllanh xuống bâng 150% so VỚI chế dộ dặt cơ bàn. Có thể bạn biết thừa: Máy bơm chìm 3 pha

Hình 3.7 Quy trinh thay đổi suàt tiêu hao dầu bôi ươn xilanhkhi chạy rà

– Tiếp tục khai thác động cơ trong khoáng 600 giờ ờ chế độ phụ tài bình thường. Sau khi kết thúc 600 giờ, dừng dộng cơ kiểm tra tinh trạng của xllanh qua cửa quét, nếu không có gi đặc biệt, tiếp tục giâm lượng dầu bôi trơn xllanh xuống 125% so với chế độ dạt cơ bàn, tiếp tục cho động cơ chạy thêm 600 glờ. Dung động cơ, kiểm tra tình trạng xllanh qua cửa quét, nếu không có gì đặc biệt đléu chinh lượng dấu bôl trơn xilanh xuống bàng chế dộ đặt cơ bàn.

– Sau đó cứ sau 600 giờ dộng cơ làm việc, lạl tiếp tục giảm dấu bôl trơn xllanh xuống thêm 0,05g/BHP-h. Tiếp tục như vậy cho den khl glàm dấu bôỉ trơn xllanh đến mức nhò nhất (Hình 3.6).

Nếu chi sửa chữa một hoặc hai xllanh, thì thanh răng bơm cao áp của xllanh dó giảm đến phụ tài phù hợp dể chạy “rà”. Cố định các thanh răng bơm cao áp này ờ 16% phụ tài định mức sau đó khờl động dộng cơ. Sau khi kết thúc diếu động tàu, đùa thanh răng của bơm cao áp trên vé trạng thái binh thường và thực hiện quy trình chạy “rà” như trên (Hình 3.6)Nếu mức dộ tăng áp suất (PconrPmax) lớn hơn kết quà thừ động cơ trên bệ thừ, thi phàl gỉàm thanh răng bơm cao áp, dể hạn chế động cơ không bị quá tài về cơ.

Khỉ bát dấu chạy “rà” mà tàu phàl hành hàl trong sông, hoặc luống hẹp do không thể duy tri tốc độ và tài cho dộng cơ ờ chế độ ổn định, nên cẩn phải kéo dàl thời gian chạy “rà” ban dấu ờ tốc dộ 55% tốc độ quay định mức khoáng 6 gỉờ.

Có thể bạn cần biết: Máy bơm chìm hồ cá

Ví dụ: sau khi tàu rờl càng phải chạy trong sông, thì quy trinh chạy “rã” lìhií bàng 3.2.Bàng 3.2 Quy trình chạy “rà”  % Tôc độ 0/0 Phụ tài Thòi gian (Giờ)Tăng tòc tới 55 16 0.5Chạy trong sòng 55 16 5.5Chạy ngoài bien 70 34 2 80 51 2 85 61 2 87.5 67 2 90 73 2 92.5 79 2 95 86 2 97.5 93 2 100 100 2Tổng thời gian chạy ‘Tà” 24

Nếu sau khi rời càng tàu chạy ngoài biến ngay, thì thời gian chạy ờ tốc độ 55% có thể rút xuống 2 giờ, và tổng thời gian chạy “rà” chi còn 20 giờ. Nhùng thời gian chạy “rà” VỚI tốc độ 55% không được ít hơn 2 glờ.



Sản phẩm liên quan

LIÊN HỆ